By The Way là gì? By The Way có nên dịch là “sẵn” hay không?

By The Way là cụm từ cực phổ biến trong tiếng Anh hàng ngày, nhưng dễ bị người học Việt Nam hiểu sai, dùng sai.

Trước giờ, để nhanh gọn và tiện lợi, các giáo viên hay giải thích By The Way dịch là “sẵn”, nhưng điều này dễ gây hiểu sai và dùng sai By The Way.

Từ điển Oxford định nghĩa By The Way như sau: By The Way: (informal) used to introduce a comment or question that is not directly related to what you have been talking about (ngôn ngữ thông tục), dùng để đưa ra một câu hỏi hoặc một bình luận không có quan hệ trực tiếp với việc nãy giờ, trước đó đang nói. 

Do đó, có thể tạm dịch By The Way là “À, mà này”, “À còn cái này nữa”, “À nhân tiện nói thêm”, “À sẵn cho hỏi”, “À sẵn nói cái này luôn”, “À quên nữa,”…

Thí dụ:

  • By the way, I found that book you were looking for. (À còn nữa, tôi tìm được quyển sách bấy lâu nay bạn tìm kiếm)
  • What’s the time, by the way? (À sẵn cho hỏi mấy giờ rồi?)
  • Oh by the way, if you see Jackie, tell her I’ll call her this evening. (À quên nữa, nếu có thấy Jackie, nói cô ấy tối nay tôi sẽ gọi điện cho cổ!”

Như vậy phải đặt ra một câu hỏi khác là chữ “sẵn” nên dịch như thế nào. Câu trả lời không đơn giản là một từ vì “sẵn” trong tiếng Việt là một từ đa nghĩa, dịch sang tiếng Anh phải dịch theo ngữ cảnh, không có một từ luôn đúng cho nó. Sẵn có những nghĩa sau và cách dịch tương ứng như sau:

1.Sẵn: ở trạng thái có thể sử dụng được ngay hoặc hành động được ngay, do đã được chuẩn bị.

Thí dụ:

  • Đợi sẵn ở cổng: Waiting at the gate, ready to go.
  • Đồ may sẵn: pre-made clothes
  • Đồ nấu sẵn: pre-cooked foods
  • Nhà tiền chế: prefabricated buildings
  • Tôi không có sẵn câu trả lời: I don’t have the answer off the top of my head.
  • Hàng này có sẵn, không phải order trước: These items are available for purchase now; there’s no need to preorder.

2. Sẵn: nhân tiện có.

Thí dụ:

  • Sẵn có đông đủ mọi người, tôi xin báo một tin vui: Since everyone is present here, I’d like to announce some good news.
  • Sẵn dao trong tay, hắn đâm cô ấy: With a knife already in his hands, he stabbed her.
  • Sẵn đang ở trong bếp, pha giùm anh ly cà phê: Since you’re (already) in the kitchen, please make me a coffee.

Nếu còn thí dụ có chữ sẵn nào mà bạn không biết dịch, hãy comment nhé!

 

Theo dõi comment!
Thông báo
guest

1 Bình luận
Mới nhất
Cũ nhất Nhiều bình chọn nhất!
Inline Feedbacks
View all comments
Anonymous
Anonymous
4 years ago

Hay quá Thầy ơi