
Hướng Dẫn Phân Biệt Confront/Be confronted with Và Face/Be faced with
CONFRONT và BE CONFRONTED WITH:
- CONFRONT SOMEONE/SOMETHING: đối đầu, đương đầu, chống chọi với ai đó, gì đó một cách hung hăng.
- He confronted the robber. (Anh ấy đối đầu với tên cướp)
- BE CONFRONTED WITH SOMETHING: ở trong hoàn cảnh phải đối diện với khó khăn, thử thách, khủng hoảng nào đó
- The new government was confronted with many profound difficulties problems. (Chính quyền non trẻ đối diện với nhiều khó khăn nghiêm trọng.)
FACE và BE FACED WITH:
- FACE SOMEONE: đối diện ai đó, mặt đối mặt với ai đó
- He turned to face her. (Anh ấy quay người lại để đối diện cô ấy.)
- FACE SOMETHING: đối diện, đương đầu, tìm cách giải quyết điều gì đó khó khăn, thử thách (chủ động, đã có hành động); đối mặt với điều gì đó khó khăn, sắp sửa bị viễn cảnh gì đó khó khăn.
- Let’s face the facts (Chúng ta hãy thắng thắn đối diện sự thật.)
- The defendant faced a sentence of 10 years. (Bị cáo có khả năng bị phán án tù 10 năm)
- BE FACED WITH SOMETHING: đang trong tình huống gặp phải khó khăn, thử thách nào đó, đứng trước nguy cơ bị gì đó (chỉ tình trạng, chưa trình bày hành động gì cả)
- He was faced with being laid off. (Anh ấy đối mặt trước nguy cơ bị sa thải.)
- I am faced with a genuine dilemma (Tôi đang ở trong tình huống tiến thoái lưỡng nan thật sự.)
Em nhớ là confront mà dùng active là phải hack não lắm vì nó hơi ngược so với tiếng Việt. The difficulties confront us… kiểu vậy.
CONFRONT mà dùng active thì ít khi dùng cho chủ ngữ phi con người. Thường chủ ngữ là con người thì có dùng CONFRONT active. Nếu muốn nói phi con người thì dùng passive với chủ ngữ là con người rồi dùng BY + tác nhân phi con người.