Danh Sách Những Danh Từ Không Đếm Được Nhiều Người Chưa Biết

60 Danh Từ Không Đếm Được Nhiều Người Chưa Biết

Sử dụng sai danh từ không đếm được (do không biết chúng không đếm được) là một lỗi cực kỳ phổ biến nhưng cũng cực kỳ dễ khắc phục. Lý do là vì danh từ không đếm được rất ít so với danh từ đếm được.

Khi một danh từ đếm được thì:

1. Có thể thêm S nếu số nhiều

2. Có thể dùng con số ngay trước nó

3. Có thể dùng các từ chỉ số lượng lớn trước nó như:
Many, Several, Multiple, A lot of, Lots of, A great number of, Countless, Numerous, Myriad, A myriad of, A series of, A range of, A variety of.

Tuy nhiên nếu 1 danh từ không đếm được thì:

1. Không thể thêm S

2. Không thể dùng con số ngay trước nó

3. Không thể dùng các từ chỉ số lượng lớn trước nó như:
Many, Several, Multiple, A lot of, Lots of, A great number of, Countless, Numerous, Myriad, A myriad of, A series of, A range of, A variety of.

Như vậy, một danh từ không đếm được khi cần đếm thì người ta phải làm sao? Câu trả lời là:

1. Có thể dùng theo công thức: Cụm danh từ định lượng phù hợp + OF + Danh từ không đếm được . Những cụm từ định lượng giống như lượng từ trong tiếng Việt như: một miếng, một mảnh, một mẫu: a piece of; một loại: a kind of, a sort of; một chén, một tô: a bowl of; một thành viên: a member of; một lít: a liter of; một kg: a kilogram of; …Khi nội dung danh từ không đếm được là số nhiều thì ta sử dụng hình thức số nhiều của danh từ định lượng, thí dụ như: hai thành viên trong tập thể nhân viên: two staff members (vì staff là cả tập thể nhân viên, không dùng số nhiều), 2 kg gạo: 2 kilograms of rice.

Một số danh từ vừa đếm được vừa không đếm được. Khi không đếm được chỉ khái niệm nói chung, khi cần nói số lượng cụ thể thì đếm được.

Sau đây là danh sách những danh từ không đếm được nhiều người học dùng sai nhiều nhất :

    1. news: tin tức
    2. information: thông tin
    3. health: sức khỏe
    4. time (Time không đếm được là “thời gian” nói chung, hoặc là “giờ”: mấy giờ? what time?, nhưng time mà đếm được thì có 2 nghĩa: a long time đếm được có nghĩa là “một khoảng thời gian dài và Many times có nghĩa là “nhiều lần”)
    5. hair (không đếm được tóc, lông nói chung, hair mà đếm được có nghĩa là “cọng tóc/cọng lông)
    6. noise (vừa đếm được, vừa không đếm được)
    7. choice (vừa đếm được, vừa không đếm được)
    8. work (work không đếm được là “công việc”, “công tác”, “công phu”, còn a work thường là a work of art: là một tác phẩm nghệ thuật)
    9. paper (paper không đếm được là nguyên liệu “giấy” nói chung, a paper đếm được có thể là: 1 tờ báo, 1 bài thi, 1 bài viết)
    10. humanity = mankind = the human species (nhân loại)
    11. fruit (fruit không đếm được là trái cây nói chung, nói bao nhiêu trái cụ thể thì đếm được)
    12. sugar: đường (ngọt)
    13. material: vật liệu, chất liệu (vừa đếm được, vừa không đếm được)
    14. water (water không đếm được là nước, H2O, waters luôn số nhiều là vùng biển, hải phận)
    15. coffee (coffee không đếm được là cà phê, a coffee đếm được là 1 ly cà phê)
    16. medicine (medicine không đếm được là thuốc nói chung, hoặc ngành y, a medicine đếm được là 1 loại thuốc cụ thể)
    17. fabric: vải (vừa đếm được, vừa không đếm được)
    18. painting (painting không đếm được là “việc vẽ tranh”, a painting đếm được là 1 bức tranh)
    19. experience (experience không đếm được là “kinh nghiệm”, experience đếm được là “trải nghiệm”)
    20. entertainment: sự giải trí
    21. money
    22. gas (gas không đếm được là “xăng”, gas đếm được là “một loại khí lỏng”)
    23. rain: mưa
    24. wood (wood không đếm được là “gỗ”, woods luôn số nhiều là “rừng”)
    25. transport phương tiện giao thông
    26. oil: dầu
    27. music
    28. tea
    29. rice: cơm, gạo
    30. research: sự nghiên cứu (a study: nghiên cứu đếm được)
    31. hope: niềm hy vọng
    32. luck: sự may rủi
    33. furniture: đồ nội thất (tủ bàn ghế nói chung)
    34. milk: sữa
    35. oxygen: khí oxy
    36. plastic: nhựa
    37. progress: sự tiến triển
    38. air: không khí
    39. homework: bài tập nhà
    40. housework: việc nhà
    41. pork: thịt heo
    42. beef: thịt bò
    43. fish: cá (vừa đếm được: số nhiều cũng fish số ít cũng fish – I have one big fish and 10 small fish in my fish tank: Tôi có 1 con cá to và 10 con cá nhỏ trong hồ cá của tôi) – vừa không đếm được – fish is heathier than meat: Cá tốt cho sức khoẻ hơn thịt
    44. wine : rượu vang
    45. beer (beer không đếm được là bia nói chung, a beer là 1 chai bia hoặc 1 lon bia)
    46. grass: cỏ
    47. steam: hơi nước
    48. pay: lương
    49. pepper: tiêu, ớt nói chung
    50. gold: vàng
    51. pressure: áp lực
    52. stress: stress
    53. sand: cát
    54. rent: tiền thuê nhà
    55. lightning: sấm chớp
    56. love: tình yêu
    57. trousers (luôn số nhiều nhưng không đếm được phải mượn lượng từ: a pair of trousers: 1 cái quần)
    58. scissors (không đếm được phải mượn lượng từ để đếm: a pair of scissors: cây kéo)
    59. glass (không đếm được là “thủy tinh”, a glass đếm được là 1 cái ly)
    60. glasses (glasses số nhiều đếm được là nhiều cái ly, glasses số nhiều không đếm được, phải mượn lượng từ là: a pair of glasses: 1 cặp mắt kính)
Theo dõi comment!
Thông báo
guest

2 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Nhiều bình chọn nhất!
Inline Feedbacks
View all comments
Anonymous
Anonymous
4 years ago

Thầy ơi số 43 FISH thầy đặt câu ví dụ cho em dễ hình dung với ạ