
Học cách đếm trong tiếng Anh
Số đếm dùng để cho biết số lượng, mã số. Trong bài này ta sẽ học kỹ về số đếm
SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG ANH
0.
- one
- two
- three
- four
- five
- six
- seven
- eight
- nine
- ten
- eleven
- twelve
- thirteen
- fourteen
- fifteen
- sixteen
- seventeen
- eighteen
- nineteen
- twenty
- twenty-one
- twenty-two
- twenty-three
- twenty-four
- twenty-five
- twenty-six
- twenty-seven
- twenty-eight
- twenty-nine
- thirty
- thirty-one
* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.
Thí dụ:
* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)
57,458,302
* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.
VD:
* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số
VD:
* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:
Thí dụ:
* Cách đếm số lần:
*Từ ba lần trở lên, ta phải dùng ” Số từ + TIMES” :
– Thí dụ: