CÁCH ĐỌC HẬU TỐ TION, TIAN, SION, CIAN, CION TRONG TIẾNG ANH
TION, SION, CIAN, CION đều là những hậu tố báo hiệu danh từ. Cách phát âm 4 hậu tố này ở đa số từ là giống nhau, tuy nhiên vẫn có khác nhau ở một số trường hợp. Trong bài này chúng ta sẽ học cách phát âm đuôi TION, SION, CIAN, CION.
1. Cách Phát Âm TION, TIAN: Hậu tố TION, TIAN được phát âm là /ʃn/, có thể hình dung theo phát âm tiếng Việt là /ʃ/ +ân giọng miền Bắc. /ʃ/ là âm không phổ biến trong tiếng Việt nhưng không khó đọc với người Việt. Âm /ʃ/ giống như cách đọc âm S tiếng Việt miền Nam chuẩn, yêu cầu phải gồng cơ lưỡi. Khi trước TION, TIAN có chữ cái S, TION, TIAN vẫn có thể đọc là /ʃn/, nhưng có thểm cách đọc là là /tʃn/. Âm /tʃ/ gần giống như âm CH trong tiếng Việt giọng miền Bắc. Thí dụ:
Abortion /əˈbɔːrʃn/: sự phá thai
Addiction /əˈdɪkʃn/: sự nghiện
Addition /əˈdɪʃn/: sự thêm vào
ambition /æmˈbɪʃn/: sự tham vọng
concoction /kənˈkɑːkʃn/: hỗn hợp pha chế
Corruption /kəˈrʌpʃn/: sự tham nhũng
declaration /ˌdekləˈreɪʃn/: sự tuyên bố
formation /fɔːrˈmeɪʃn/: sự hình thành
function /ˈfʌŋkʃn/: chức năng
gamification /ˌɡeɪmɪfɪˈkeɪʃn/: sự trò chơi hóa
humiliation /hjuːˌmɪliˈeɪʃn/: sự sỉ nhục
lotion /ˈləʊʃn/: kem bôi da
malnutrition /ˌmælnuˈtrɪʃn/: sự suy dinh dưỡng
nation /ˈneɪʃn/: quốc gia
option /ˈɑːpʃn/: sự lựa chọn
portion /ˈpɔːrʃn/: khẩu phần
position: vị trí
quotation /kwəʊˈteɪʃn/: trích dẫn
section /ˈsekʃn/: phần, khu vực
temptation /tempˈteɪʃn/: cám dỗ
unification /ˌjuːnɪfɪˈkeɪʃn/: sự thống nhất
volition /vəʊˈlɪʃn/: sự tự nguyện
combustion /kəmˈbʌstʃən/: sự đốt
digestion /daɪˈdʒestʃən/: sự tiêu hóa
exhaustion /ɪɡˈzɔːstʃən/: sự mệt mỏi
question /ˈkwestʃən/: câu hỏi
suggestion /səˈdʒestʃən/: đề nghị
2. Cách Phát Âm SION: Hậu tố SION trong đa số từ tiếng Anh cũng được đọc là /ʃn/.Tuy nhiên nếu trước SION là một chữ cái nguyên âm, hoặc R thì SION đọc là /ʒn/. Âm /ʒ/ là âm kết hợp hai âm /ʃ/ và /z/, nghĩa là khi đọc phải vừa gồng cơ lưỡi vừa rung trong cổ họng. Thí dụ:
aggression /əˈɡreʃn/: sự hung hăng
commission /kəˈmɪʃn/: ủy ban đậc trách, hoa hồng
comprehension /ˌkɑːmprɪˈhenʃn/: sự hiểu
concession /kənˈseʃn/: sự nhượng bộ
depression /dɪˈpreʃn/: chứng trầm cảm
expression /ɪkˈspreʃn/: sự bày tỏ
tension /ˈtenʃn/: áp lực
cohesion /kəʊˈhiːʒn/: sự liền mạch thống nhất
conclusion /kənˈkluːʒn/: kết luận
confusion /kənˈfjuːʒn/: sự khó hiểu, hoang mang
conversion /kənˈvɜːrʒn/: sự chuyển đổi
corrosion /kəˈrəʊʒn/: sự ăn mòn
decision /dɪˈsɪʒn/: quyết định
vision /ˈvɪʒn/: tầm nhìn, thị lực
3. Cách Phát Âm CIAN: Hậu tố CIAN cũng được phát âm là /ʃn/. Thí dụ:
beautician /bjuːˈtɪʃn/: chuyên gia làm đẹp
dietician /ˌdaɪəˈtɪʃn/: chuyên gia dinh dưỡng
electrician /ɪˌlekˈtrɪʃn/: thợ điện
magician /məˈdʒɪʃn/: ảo thuật gia
mathematician /ˌmæθəməˈtɪʃn/: nhà toán học
musician /mjuˈzɪʃn/: nhạc sĩ
optician /ɑːpˈtɪʃn/: kỹ thuật viên đo mắt
physician /fɪˈzɪʃn/: bác sĩ
politician /ˌpɑːləˈtɪʃn/: chính trị gia
technician /tekˈnɪʃn/: kỹ thuật viên
4. Cách Phát Âm CION: Hậu tố CION được phát âm là /ʃn/. CION xuất hiện rất ít. Thí dụ:
suspicion /səˈspɪʃn/: sự nghi ngờ, sự nghi kỵ
coercion /kəʊˈɜːrʒn/ – /kəʊˈɜːʃn/: (có 2 cách đọc
/ʒn/ hoặc
/ʃn/): sự ép buộc
Đặc biệt, âm tiết trước hậu tố TION, TIAN, SION, CIAN, CION luôn là âm nhấn chính trong một từ.
perfection
this is perfect